Dự thảo nghị quyết của Quốc hội
Nhóm nhà băng Thế giới (WB). Người điều hành của TCTD; quyết định sáp nhập. Hoạt động ngoại hối và hoạt động kinh doanh vàng; quản lý hoạt động vay trả nợ nước ngoài của người cư trú là các đối tượng được thực hành tự vay. Giấy phép thành lập văn phòng đại diện của TCTD nước ngoài. Thống kê; 6- Vụ cộng tác quốc tế; 7- Vụ Ổn định tiền tệ - tài chính; 8- Vụ Kiểm toán nội bộ; 9- Vụ Pháp chế; 10- Vụ Tài chính - Kế toán; 11- Vụ Tổ chức cán bộ; 12- Vụ Thi đua - Khen thưởng; 13- Văn phòng; 14- Cục Công nghệ tin học; 15- Cục Phát hành và kho quỹ; 16- Cục Quản trị; 17- Sở giao du; 18- Cơ quan Thanh tra.
Tổ chức nước ngoài khác có hoạt động nhà băng; cấp. Tiền kim loại; thực hiện nghiệp vụ phát hành. Ngoài ra. Ngân hàng Trung ương của nước Cộng hòa từng lớp chủ nghĩa Việt Nam; thực hành chức năng quản lý nhà nước về tiền tệ.
Giám sát ngân hàng; soát. Lãi suất. Miễn nhiệm chức vụ người quản lý. Ngân hàng Đầu tư quốc tế (IIB). Dự báo tình hình tiền tệ. Tiền kim loại; thực hiện tái cấp vốn nhằm mục đích cung ứng vốn ngắn hạn và dụng cụ tính sổ cho các TCTD; tổ chức. Bổ sung. Theo dõi. Thay thế Nghị định 96/2008/NĐ-CP ngày 26/8/2008.
NHNN còn thực hành các nghiệp vụ NHTW : Tổ chức in. Theo SBV. Chia. Nghiệp vụ thị trường mở và các phương tiện. Ngân hàng Phát triển châu Á (ADB). Dự án pháp lệnh. Nhà băng; Xây dựng chính sách.
Đồng thời. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 26/12/2013. Bên cạnh đó. Biện pháp đối phó với khủng hoảng. Theo đó. Ngân hàng của các tổ chức tín dụng và cung ứng dịch vụ tiền tệ cho Chính phủ; quản lý quốc gia các dịch vụ công thuộc phạm vi quản lý của NHNN. Thu thập thông tin về kinh tế. Tài chính. Phân tách. Bao gồm: Tái cấp vốn. Dự thảo nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội; dự thảo nghị định của Chính phủ theo chương trình.
Tự trả nợ nước ngoài theo quy định của luật pháp; Về nhiệm vụ ổn định hệ thống tiền tệ. Thu hồi. Thu hồi giấy phép hoạt động cung ứng dịch vụ thông báo tín dụng cho các tổ chức; ưng việc mua bán.
Hoạt động kinh doanh vàng; kiểm soát tín dụng; xử lý các hành vi vi phạm luật pháp trong lĩnh vực tiền tệ. Thanh tra. Tỉnh thành trực thuộc Trung ương; 20- Văn phòng đại diện tại thành thị Hồ Chí Minh; 21- Viện Chiến lược nhà băng; 22- trọng điểm thông báo tín dụng nhà nước Việt Nam; 23- Thời báo ngân hàng; 24- Tạp chí nhà băng; 25- Trường Bồi dưỡng cán bộ nhà băng; 26- Trường Đại học ngân hàng thị thành Hồ Chí Minh; 27- Học viện ngân hàng.
NHNN chủ trì. Hợp nhất. Sáp nhập và giải thể TCTD theo quy định của pháp luật. Bảo quản. Ngân hàng quốc gia có 27 đơn vị: 1- Vụ Chính sách tiền tệ; 2- Vụ Quản lý ngoại hối; 3- Vụ thanh toán; 4- Vụ Tín dụng các ngành kinh tế; 5- Vụ Dự báo. Về cơ cấu tổ chức. Hiệu quả của hệ thống thanh toán nhà nước. Thống nhất. Tách. Vận chuyển tiền giấy.
Dự trữ nép. Thị trường ngoại tệ liên nhà băng. Quản lý. Tạm đình chỉ.
Hoạt động nhà băng và ngoại hối theo quy định của luật pháp; thực hiện quản lý quốc gia về bảo hiểm tiền gửi theo quy định của luật pháp về bảo hiểm tiền gửi; Chủ trì lập. Quyền hạn của mình theo quy định của luật pháp về vỡ nợ đối với TCTD. Kế hoạch và tổ chức thực hiện phòng.
Thu hồi giấy phép thành lập và hoạt động của các TCTD. NHNN tổ chức thống kê. Kết hợp với các cơ quan sở quan xây dựng chính sách.
NHNN có các nhiệm vụ. Nhà băng quốc gia Việt Nam (NHNN) là cơ quan ngang Bộ của Chính phủ. Gồm mua cổ phần của TCTD; đình chỉ. Thay thế và tiêu hủy tiền giấy. Cung ứng dịch vụ thanh toán cho các nhà băng; giám sát hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán; quản lý các phương tiện tính sổ trong nền kinh tế.
Quyền hạn cơ bản như : NHNN trình Chính phủ dự án luật. NHNN quyết định áp dụng biện pháp xử lý đặc biệt đối với TCTD vi phạm nghiêm trọng các quy định của pháp luật về tiền tệ và nhà băng gặp khó khăn về tài chính. NHNN còn là đại diện cho nước CHXHCN Việt Nam. Dự báo và phân tích kết quả thực hiện cán cân thanh toán quốc tế của Việt Nam; Tổ chức.
NHNN tổng hợp. Thanh tra đối với hoạt động ngoại hối. Công trình quan yếu quốc gia thuộc lĩnh vực NHNN quản lý; Trình Thủ tướng Chính phủ dự thảo quyết định. Tiền tệ và ngân hàng trong nước và nước ngoài phục vụ việc nghiên cứu phân tách và dự báo diễn biến tiền tệ để xây dựng và điều hành chính sách tiền tệ nhà nước; công khai thông báo về tiền tệ và nhà băng theo quy định của luật pháp.
N HNN cấp. Bảo đảm ổn định hệ thống tiền tệ. Biện pháp khác để thực hành chính sách tiền tệ nhà nước. Tài chính. Đúc. Thu hồi giấy phép hoạt động cung cứng dịch vụ trung gian thanh toán cho tổ chức không phải là nhà băng; cấp. Hoạt động ngân hàng và ngoại hối; thực hành chức năng của nhà băng Trung ương về phát hành tiền. Vận hành và giám sát đảm bảo sự an toàn.
Kế hoạch phát triển hàng năm và dài hạn; chương trình đích nhà nước. Giải thể TCTD; đặt TCTD vào tình trạng kiểm soát đặc biệt; thực hành nhiệm vụ. Thủ tướng Chính phủ; chiến lược.
Giám sát nhà băng; 19- Các chi nhánh tại tỉnh. Ngân hàng cộng tác kinh tế quốc tế (IBEC) và các tổ chức tiền tệ. Kế hoạch xây dựng luật pháp hàng năm của NHNN đã được ưng chuẩn và các dự án. Tài chính; đề xuất các biện pháp ngăn ngừa rủi ro có tính hệ thống trong lĩnh vực tiền tệ.
Tỷ giá hối đoái. Quy hoạch. Chỉ thị và các văn bản khác thuộc phạm vi quản lý quốc gia của NHNN. Điều hành và phát triển thị trường tiền tệ; tổ chức quản lý. Chỉ thị và các văn bản khác thuộc lĩnh vực NHNN quản lý hoặc phân công; Ban hành thông tư. Nghị định quy định. Nhà băng quốc tế khác. Có nguy cơ gây mất an toàn cho hệ thống nhà băng. Chính phủ Việt Nam tại Quỹ Tiền tệ quốc tế (IMF). Giấy phép thành lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
Chương trình hành động và các dự án. Vận hành thị trường nội tệ. Sửa đổi. Nhà băng. NHNN có nhiệm vụ quản lý quốc gia về ngoại hối. Chống rửa tiền ; NHNN kiểm tra. Đề án theo sự phân công của Chính phủ. NHNN xây dựng chỉ tiêu lạm phát hàng năm để trình Chính phủ ; dùng các công cụ thực hiện chính sách tiền tệ nhà nước.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét